Chú thích Đạt_Nhĩ_Hán

  1. Nghĩa là "Tự do, tự tại". Là một xưng hiệu của quan viên Đột Quyết, Khiết Đan, là danh hiệu vinh dự của người Mông Cổ.
  2. Năm 1660, Ngưu lục Ngạch chân (牛彔额真, tiếng Mãn: ᠨ᠋ᡳᡵᡠ
    ᡝᠵᡝᠨ, Möllendorff: niru ejen được định danh trong Hán ngữ là Tá lĩnh
  3. Năm 1634, Phó tướng được dịch theo Mãn ngữ thành Mai lặc Chương kinh. Đến năm 1647, danh hiệu Mai lặc Chương kinh được đổi thành A Tư Cáp Ni Cáp Phiên.
  4. A Tư Cáp Ni Cáp Phiên (阿思哈尼哈番, tiếng Mãn: ᠠᠰᡥᠠᠨ ‍ᡳ
    ᡥᠠᡶᠠᠨ, chuyển tả: ashan-i hafan), nguyên nghĩa là "Phó quan". Năm 1736, được định danh trong Hán ngữ là Nam tước.
  5. Năm 1660, Cố sơn Ngạch chân được định danh trong Hán ngữ là Đô thống